05/11/2013
Thông tin hội nghị giao ban tháng 10-2013
Đến dự hội nghị, về phía Công an Tỉnh Thái Nguyên có các đại biểu: Đồng chí Triệu Đình Hưng-Đội trưởng đội tuyên truyền phòng CSGT Tỉnh Thái Nguyên, đồng chí Phạm Công Huấn-Phó chánh văn phòng Ban ATGT tỉnh Thái Nguyên; Về phía Tỉnh Đoàn có đồng chí Lê Việt Dũng-Phó chánh văn phòng Tỉnh đoàn.
Hội nghị được vinh dự chào đón các thầy, cô giáo là lãnh đạo các Phòng, Khoa, Bộ môn, các thầy cô GVCN và các sinh viên thuộc BCS và BCH các lớp-chi đoàn HSSV trong nhà trường.
* Cán bộ giảng viên, HSSV nhà trường đã được nghe cán bộ phòng CSGT tỉnh Thái Nguyên truyền đạt tình hình an toàn giao thông trong nước cũng như trong tỉnh và những nội dung cơ bản của Luật Giao thông đường bộ, những nguyên tắc cơ bản cần thiết khi tham gia giao thông đường bộ, đặc biệt những hậu quả đáng tiếc khi tham gia giao thông không tuân thủ các quy định của pháp luật về giao thông. Ngoài ra hội nghị còn được xem các tiểu phẩm tuyên truyền về ATGT rất bổ ích do tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng trong tỉnh dàn dựng và diễn xuất.
* Hội nghị giao ban tháng 11 cũng đã đánh giá toàn diện xét các hoạt động đã làm được, các mặt còn tồn tại, hạn chế đối với HS-SV trong thực hiện nhiệm vụ học tập rèn luyện, tuân thủ nôi quy, quy chế nhà trường trong tháng 10 năm 2013 vừa qua:
- Trải qua 2 tháng đầu của năm học, đến thời điểm này các lớp SV bắt đầu ổn định nề nếp học tập, đặc biệt đối với K10 nhà trường đã phân lớp học ổn định về sĩ số và chuyên ngành.
- Trong tháng 9 nhà trường đã tổ chức khám SK định kì cho toàn bộ SV K9, khám SK đầu vào cho SV K10 theo quy chế của Bộ GD&ĐT. Qua theo dõi, đôn đốc, nhìn chung SV các lớp đều đi khám sức khoẻ đầy đủ, nghiêm túc, đúng lịch đạt yêu cầu đề ra.
- Về thực hiện nội quy, quy định của KTX: Trong tháng 10 phòng CT HSSV đã phối hợp kiểm tra việc thực hiện nội vụ KTX cũng như việc thực hiện các nội quy, quy định, an ninh trật tự của SV nội trú.
+ Qua công tác kiểm tra khu KTX nữ vẫn duy trì và phát huy được về công tác vệ sinh, thực hiện tương đối tốt các nội quy KTX. Đặc biệt tuyên dương các phòng trong khu KTX nữ thực hiện tốt về vệ sinh nội vụ phòng ở đến thực hiện nội quy: 102K2, 105K2.106 K2, 107K2, 206K3, 301K2, 305K2, 218K3.
+ Riêng đối với khu KTX nam trong tháng 8+9 thực hiện vệ sinh nội vụ, nội quy KTX rất tốt. Tuy nhiên sang tháng 10 khi phòng CT HSSV đi kiểm tra bắt đầu thấy rất nhiều phòng không duy trì được như t8+9. Đặc biệt các phòng ở tầng 1 và tầng 2 khu K1. Cụ thể khi kiểm tra thấy: vệ sinh nội vụ còn bẩn, bừa bộn, rác không đổ để ứ đọng trong phòng, đồ đạc không ngăn nắp gọn gàng, rác tập trung thành đống trong phòng không đổ, quần áo, chăn màn, giầy dép bừa bộn. ….
+ Khu K1 nghiêm khắc phê bình các phòng: 101, 102, 103, 104, 111, 210, 211 K1. đặc biệt phòng 411K1 (Phòng ở không lau chùi, khu WC rất bẩn đã bị phê bình tháng trước)
Phòng CT HSSV đề nghị Ban QL KNT cũng nghiêm khắc kiểm điểm các phòng trên tiếp tục xử lí theo quy định của nhà trường những phòng ở còn chưa thực hiện tốt. Những trường hợp tái phạm đề nghị hình thức kỉ luật cao hơn.
- Trong tháng 10, Số SV lên thư viện so với tháng 8+9 có cải thiện đáng kể, số lượt lên thư viện của là K8: 183 lượt; K9: 129 lượt; Riêng K10 Bắt đầu từ tháng 10 các em đã có thẻ SV vì vậy ngoài việc tích cực lên thư viện học tập các em cũng chú ý đeo thẻ SV để thư viện thống kê để cộng điểm rèn luyện (5đ) cuối học kỳ.

+ Trong tháng 10 tuyên dương các SV sau đã tích cực lên thư viện học tập nghiên cứu:
STT |
Lớp |
Mã SV |
Họ tên |
Số lượt |
|
1 |
K8.61.A1 |
1110610067 |
Hoàng Thị Viên |
14 |
|
2 |
K8.61A3 |
1110610202 |
Dương Thị Yên |
10 |
|
3 |
K8.81.B1 |
1110810064 |
Bàng Thị Tuyết |
14 |
|
4 |
K8.81.B3 |
1110810195 |
Ngô Thị Tâm |
12 |
|
5 |
K8.81.B3 |
1110810206 |
Nguyễn Thị Thuỷ |
18 |
|
6 |
K8.81.B5 |
1110810299 |
Nguyễn Thị Hạnh |
13 |
|
7 |
K8.81.B7 |
1110810489 |
Đinh Thị Yến |
12 |
|
8 |
K8.81B16 |
1110811138 |
Hà Thị Luyến |
19 |
|
9 |
K8.81B17 |
1110811186 |
Lê Thị Dung |
11 |
|
10 |
K8.81B18 |
1110811251 |
Nguyễn Thị Hương Giang |
17 |
|
11 |
K8.81B16 |
1110811320 |
Đinh Thị Trang |
16 |
|
12 |
K8.82.B1 |
1110820029 |
Hoàng Thị Thành |
11 |
|
13 |
K8.82.B1 |
1110820043 |
Lê Thị Tình |
30 |
STT |
Lớp |
Mã SV |
Họ tên |
Số lượt |
|
1 |
61A1 |
1210610049 |
ĐuôngMaLaXuaLư Chaphiava |
10 |
|
2 |
K9.63A3 |
1210630040 |
Mông Văn Nhân |
14 |
|
3 |
K9.63A4 |
1210630226 |
Bùi Thị Quỳnh |
12 |
|
4 |
K9.81B6 |
1210810353 |
Nguyễn Thanh Nhàn |
11 |
|
5 |
K9.83B1 |
1210830044 |
Đặng Thị Ly |
24 |
|
6 |
K9.83B3 |
1210830199 |
Nông Văn Tư |
15 |
|
7 |
K9.83B6 |
1210830389 |
Ngô Thị Viên |
10 |
|
8 |
K9.83B7 |
1210830468 |
Lưu Thị Nam Ninh |
11 |
|
9 |
K9.83B8 |
1210830536 |
Đỗ Thị Phượng |
11 |
|
10 |
K9.91C1 |
1210910028 |
Nguyễn Văn Thái |
11 |
- Về thực hiện quy định đeo thẻ SV khi đến trường: trong tháng 10 phòng CT HSSV đã tiến hành các đợt kiểm tra, qua kiểm tra phê bình các cá nhân và tập thể lớp sau có nhiều SV không đeo thẻ khi lên lớp:
+ K981B1, K981B2, K981B3, K983B5, K983B8, K983B9, K991C1,
+ K883B8, K881B14.
- Đối với từng lớp và cá nhân được đề nghị khen ngợi trước toàn trường.
+ Tuyên dương trước toàn trường đối 02 tập thể lớp có số lượt vi phạm thấp nhất (<=15) trong tháng 10.
Stt |
Lớp |
TS |
Số lượt VP |
1 |
K10-83B3 |
59 |
12 |
3 |
K8.82B2 |
49 |
15 |
+ Tuyên dương 34 HSSV tích cực, có ý thức cao trong học tập
DANH SÁCH CÁC SV ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ |
|||
Stt |
Tên HS-SV |
Lớp |
Lý do |
1 |
Nguyễn Thị Hoà |
K881B14 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
2 |
Phạm Hải Yến |
K881B14 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
3 |
Nguyễn Thị Mỹ Nhâm |
K881B14 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
4 |
Đặng Thị Nhị |
K881B1 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
5 |
Nguyễn Thị Mai Anh |
K881B1 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
6 |
Bàng Thị Tuyết |
K881B1 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
7 |
Đinh Thị Bình |
K983B2 |
Hăng hái phát biểu XD bài, |
8 |
Bế Thị Ngâm |
K983B2 |
Hăng hái phát biểu XD bài, |
9 |
Ma Thị Thêm |
K983B2 |
Hăng hái phát biểu XD bài, |
10 |
Vũ Thuỷ Ngân |
K983B9 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
11 |
Nguyễn Văn Lâm |
K983B9 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
12 |
Nguyễn Thị Hồng Xuyến |
K983B9 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
13 |
Bùi Lệ Thư |
K983B9 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
14 |
Lương Thị Thăng |
K983B9 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
15 |
Bùi Thị Huyền |
K981B3 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
16 |
Nguyễn Thị Huyền |
K981B3 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
17 |
Nguyễn Thị Thu Phương |
K981B3 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
18 |
Đặng Thị Mai |
K981B3 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
19 |
Đỗ Thị Anh |
K981B3 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
20 |
Vương Thuý Nga |
K981B3 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
21 |
Phạm Thị Phương |
K981B3 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
22 |
Dương Thị Thương |
K981B3 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
23 |
Lê Thị Lộc |
K981B3 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
24 |
Bùi Thị Duyên |
K1063A1 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
25 |
Đỗ Thị Dung |
K1063A1 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
26 |
Hoàng Duy Tùng |
K1063A1 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
27 |
Đoàn Bích Liên |
LT K781B4 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
28 |
Nguyễn Thuỳ Linh |
LT K781B4 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
29 |
Nguyễn Xuân Hải |
LT K781B4 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
30 |
Mai Thuý My |
LT K781B4 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
31 |
Nguyễn Thị Thảo Trang |
LT K781B4 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
32 |
Trần Thị Hợi |
LT K781B4 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
33 |
Nguyễn Thị Loan |
LT K781B4 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
34 |
Đặng Hải Long |
LT K781B4 |
Có ý thức tốt trong học tập, |
- Về tình trạng vi phạm quy chế trong tháng 10 vừa qua, việc vi phạm phổ biến là các vi phạm như: nghỉ học không lý do, bỏ tiết, đi học muộn, ý thức kém trong lớp,....
+ Nghiêm khắc Phê bình trước toàn trường 10 lớp có số lượt vi phạm cao hơn 200 lượt trong tháng 10:
DANH SÁCH TẬP THỂ 10 LỚP (số lượt VP >200) |
||||
Stt |
Lớp |
TS |
Số lượt |
Lý do |
1 |
K8.81B17 |
64 |
294 |
Nghỉ học không lý do, bỏ tiết, đi học muộn, ý thức kém trong lớp |
2 |
K8.83B2 |
69 |
223 |
|
3 |
K8.83B3 |
69 |
221 |
|
4 |
K9.61A1 |
36 |
204 |
|
5 |
K9.63A3 |
42 |
215 |
|
6 |
K9.63A4 |
42 |
248 |
|
7 |
K9.81B1 |
52 |
270 |
|
8 |
K9.83B4 |
54 |
263 |
|
9 |
K9.83B5 |
49 |
295 |
|
10 |
K9.83B9 |
72 |
239 |
+ Về cá nhân làm ảnh hưởng tới lớp và tới tập thể nghiêm khắc phê bình trước toàn trường 27 trường hợp.
DANH SÁCH HS-SV BỊ PHÊ BÌNH TRONG THÁNG 10/2013 |
|||
Tổng số HS-SV bị phê bình trước toàn trường có 27 trường hợp |
|||
Stt |
Họ và tên |
Lớp |
Lý do |
1 |
Phạm Linh Giang |
K881B18 |
Thường xuyên bỏ học |
2 |
Nguyễn Xuân Tùng |
K881B18 |
Thường xuyên bỏ học |
3 |
Tô Anh Tú |
K881B18 |
Thường xuyên bỏ học |
4 |
Trần Thị Thu Hà |
K882B3 |
Nghỉ học không lí do 60 tiết |
5 |
Nguyễn Thanh Sơn |
K882B3 |
Nghỉ học không lí do 48 tiết |
6 |
Nguyễn Trung Đức |
K882B3 |
Nghỉ học không lí do 42 tiết |
7 |
Nguyễn Quang Huy |
K881B14 |
Nghỉ học không lí do 45 tiết |
8 |
Vũ Đức Anh |
K861A2 |
Nghỉ học không lí do 54 tiết |
9 |
Đào Trung Đức |
K861A2 |
Nghỉ học không lí do 46 tiết |
10 |
Nông Hải Hà |
K861A2 |
Nghỉ học không lí do 56 tiết |
11 |
Nguyễn Thành Đạt |
K983B1 |
Nghỉ học không lí do 48 tiết |
12 |
Lê Thị Chang |
K881B1 |
Chơi điện tử trong giờ học |
13 |
Tường Thị Ngọc Bích |
K881B1 |
Chơi điện tử trong giờ học |
14 |
Lộc Thị Hằng |
K881B1 |
Sử dụng ĐT trong giờ học |
15 |
Hứa Văn Bắc |
K983B6 |
Chưa chú ý trong giờ học |
16 |
Trần Minh Thành |
K983B6 |
Làm việc riêng trong giờ học |
17 |
Vũ Thị Lệ |
K981B5 |
Thường xuyên bỏ học |
18 |
Nông Quang Trường |
K981B3 |
Thường xuyên bỏ học |
19 |
Bùi Ngọc Hưng |
K981B2 |
Thường xuyên bỏ học |
20 |
Nguyễn Văn Thái |
K981B2 |
Thường xuyên bỏ học |
21 |
Nguyễn Lâm Tới |
K981B2 |
Thường xuyên bỏ học |
22 |
Bế Cao Kỳ |
K881B9 |
Nghỉ học không lí do 60 tiết |
23 |
Vũ Văn Sơn |
K881B9 |
Nghỉ học không lí do 50 tiết |
24 |
Nông Văn Soạn |
K881B9 |
Nghỉ học không lí do 50 tiết |
25 |
Nguyễn Tiến Thanh |
K1083B1 |
Sử dụng điện thoại trong giờ |
26 |
Nguyễn Thị Hải Ninh |
K1083B1 |
Sử dụng điện thoại trong giờ |
27 |
Triệu Văn Dương |
K1083B1 |
Mất trật tự trong giờ học |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC HSSV THÁNG 11-2013
* Hội nghị đã nghe thầy Chu Mạnh Cường-Trưởng phòng CT HSSV triển khai các nhiệm vụ trọng tâm của khối HSSV trong tháng 11. Bao gồm 8 nhiệm vụ trọng tâm:
1- Duy trì, tổ chức tốt hội nghị giao ban tháng 11/2013.
2- Giải quyết chế độ chính sách cho HSSV. (Quyết định miễn giảm học phí, chế độ tín dụng, chế độ ưu đãi)
3- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy chế của Bộ GD&ĐT, các quy định của tỉnh và nhà trường đối với HSSV. Phối hợp cùng các đơn vị trong nhà trường, công an tỉnh và chính quyền địa phương tăng cường công tác quản lí, kiểm tra HSSV nội trú, ngoại trú theo thông tư 27/2009-BGD&ĐT và thông tư 27/2011-BGD&ĐT. Kiểm tra HSSV ngoại trú trên địa bàn 3 phường: Thịnh Đán, Tân Lập, Tân Thịnh.
4- Xây dựng kế hoạch học chính trị đầu khoá cho HSSV K10 vào sau, các lớp liên kết. Kiện toàn tổ chức lớp, ra quyết định công nhận BCS các lớp CĐ khoá 10 và CĐ liên thông khoá 8.
5- Phối hợp với các đơn vị liên kết nhận quản lý hồ sơ của các lớp CĐ liên thông khoá 8. Hoàn thiện, rà soát số HSSV còn thiếu thủ tục hồ sơ yêu cầu hoàn thiện.
6- Phối hợp phòng QT ĐS chỉ đạo ngày công tác xã hội, lao động vệ sinh môi trường, giảng đường, lớp học đảm bảo hiệu quả.
7- Tích cực tuyên truyền cho HSSV nhà trường về chủ quyền biển đảo Việt Nam. Tổ chức, quản lý đưa HSSV nhà trường đi thăm triển lãm ảnh, tư liệu về Trường Sa, Hoàng Sa ngày 2/11/2013.
8. Phối hợp với Ban An toàn giao thông Tỉnh Thái Nguyên tổ chức tuyên truyền về An toàn giao thông cho HSSV nhà trường ngày 2/11/2013.